Học tiếng Anh: Phân biệt 'make' và 'do'_tỷ số bóng đá bồ đào nha hôm nay

Nhà cái uy tín2025-01-16 17:09:2328

Người học tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn cách sử dụng của "make" và "do". Dưới đây là một số hướng dẫn để phân biệt cách dùng của 2 từ này. 

{keywords}

“Do” được sử dụng trong những trường hợp sau:

1. “Do” được dùng khi nói về công việc,ọctiếngAnhPhânbiệtmakevàtỷ số bóng đá bồ đào nha hôm nay nghề nghiệp hoặc nhiệm vụ.

Ví dụ:

Have you done your homework?

I have guests visiting tonight so I should start doing the housework now.

I wouldn't like to do that job.

2. “Do” được dùng khi nói về những hoạt động nói chung, khi dùng với các từ như: thing, something, nothing, anything, everything….

Ví dụ:

Hurry up! I've got things to do!

Don't just stand there – do something!

Is there anything I can do to help you?

3. Dùng “do” để thay thế cho một động từ khi ý nghĩa đã rõ ràng. Cách dùng này thường phổ biến trong văn nói.

Ví dụ:

Do I need to do my hair? (do = brush or comb)

Have you done the dishes yet? (done = washed)

I'll do the kitchen if you do the lawns (do = clean, do = mow)

“Make” được sử dụng trong những trường hợp sau:

1. “Make” được sử dụng cho hành động: sản xuất, xây dựng, tạo ra một cái gì đó mới

2. “Make” cũng được dùng để chỉ ra nguồn gốc của một sản phẩm hay vật liệu nào đó

Ví dụ:

His wedding ring is made of gold.

The house was made of adobe.

Wine is made from grapes.

The watches were made in Switzerland

3. “Make”: khiến cho, làm cho (gây ra một hành động hay phản ứng)

Ví dụ:

Onions make your eyes water.

You make me happy.

It’s not my fault. My brother made me do it!

4. “Make” dùng trước một danh từ để nói về các kế hoạch, quyết định

Ví dụ:

He has made arrangements to finish work early.

They're making plans for the weekend.

You need to make a decision right now.

5. “Make” đặt trước các danh từ về phát ngôn và tạo ra âm thanh

She made a nice comment about my dress.

The baby is asleep so don't make any noise.

Can I use your phone to make a call?

Don't make a promise that you cannot keep.

6. “Make” được sử dụng với đồ ăn, đồ uống, bữa ăn

Ví dụ:

I made a cake for her birthday.

She made a cup of tea.

I must go now. I have to make dinner.

  • Nguyễn Thảo
本文地址:http://sub.rgbet01.com/html/237c499336.html
版权声明

本文仅代表作者观点,不代表本站立场。
本文系作者授权发表,未经许可,不得转载。

全站热门

Bạn đọc ủng hộ các hoàn cảnh khó khăn 8 ngày cuối tháng 2/2021

Bảng tổng sắp huy chương Olympic 2024: Mỹ tiếp tục dẫn đầu

Hoàng Đức chia sẻ về quyết định xuống chơi ở giải hạng Nhất

Nhận định Man Utd vs Twente (02h00 ngày 26/9): Khai thông nòng súng

Mourinho kéo trung vệ Skriniar về Tottenham

Lê Quang Liêm đánh bại "Vua cờ" Trung Quốc ở Olympiad 2024

Nhà vô địch Olympic Xander Schauffele chuẩn bị trở lại với mùa giải mới

Đại hội thể thao trong nhà và võ thuật châu Á tại Thái Lan bị hủy

友情链接